Thứ Ba, 14 tháng 5, 2013


 Khái quát
 Các doanh nghiệp thành công hiện nay là những doanh nghiệp chú trọng đến chất lượng trong hoạt động kinh doanh của mình từ phương thức thực hiện đến việc chuẩn hoá dịch vụ khách hàng và chất lượng các sản phẩm mà họ cung cấp. 
Đây là tầm nhìn chiến lược để nâng cao giá trị và hình ảnh thương hiệu và đảm bảo tổ chức doanh nghiệp được trang bị tốt hơn để dành được những cơ hội kinh doanh mới trong một thương trường quốc tế ngày càng cạnh tranh hơn.
ISO 9001 - Nâng cao chất lượng để tạo ưu thế cạnh tranh 
ISO 9001 là gì?

ISO 9001 là một tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng, áp dụng cho mọi tổ chức doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề, mọi thành phần kinh tế và mọi hình thức hoạt động kinh doanh.
Tiêu chuẩn ISO 9001 ra đời lần đầu tiên năm 1987, tới nay đã qua các lần soát xét năm 1994, 2000 và 2008.
 

Áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9000

ISO 9001 là tiêu chuẩn trung tâm của bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (gồm ISO 9000 – Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng, ISO 9001 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu và ISO 9004 – Hệ thống quản lý chất lượng – Huớng dẫn cải tiến).

ISO9001 được xây dựng theo phương pháp tiếp cận theo quá trình, dựa trên mô hình PDCA
   - Plan - Hoạch định,
   - Do - Thực hiện,
   - Check - Kiểm tra,
   - Act - Cải tiến

, ISO 9001 được xây dựng dựa trên tám nguyên tắc quản lý chất lượng, được coi là tám nguyên tắc vàng. Nó là sự kết hợp giữa khoa học quản lý, các lý thuyết hiện đại về kinh tế kết hợp với thực tiễn quản lý kinh tế, quản lý chất lượng trên thế giới:
   - Hướng đến khách hàng
   - Sự lãnh đạo
   - Sự tham gia của đội ngũ
   - Cách tiếp cận theo quá trình
   - Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý
   - Cải tiến liên tục
   - Quyết định dựa trên sự kiện
   - Quan hệ hợp tác cùng có lợi với nhà cung cấp

Tài liệu về chương trình chứng nhận ISO 9000
    - Đăng ký Chứng nhận
    - Dấu chứng nhận
    - Hướng dẫn sử dụng dấu chứng nhận
    - Quy trình Chứng nhận
    - Thủ tục Khiếu nại
    - Thủ tục Phàn nàn

Khách hàng đã được chứng nhận
Danh sách đình chỉ chứng nhận
Danh sách hủy bỏ chứng nhận
Các chương trình Đào tạo liên quan
Ý kiến phản hồi

Các tin có liên quan:

Thứ Hai, 6 tháng 5, 2013


Chứng nhận hợp quy thuốc Bảo vệ thực vật

    

Tổng quan


Thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật không chỉ có tác dụng tích cực bảo vệ mùa màng, giữ vững an ninh lương thực quốc gia mà còn gây nên nhiều hệ quả môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng tới hệ sinh thái và con người.

Chứng nhận hợp quy thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật là cách mà nhà sản xuất đưa ra bằng chứng tin cậy cho người sử dụng để đảm bảo tạo được một sản phẩm an toàn, sạch bệnh và không gây ảnh hưởng đến môi trường.

1) Căn cứ chứng nhận



2) Quyết định chỉ định Chứng nhận

Quyết định về việc Chỉ định VIETCERT chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật

3) Hướng dẫn Chứng nhận


4) Tiêu chuẩn liên quan

 TCVN 2740:1986    Thuốc trừ sâu. BHC 6% dạng hạt
TCVN 3711:1982    Thuốc trừ dịch hại. Diazinon 50% dạng nhũ dầu
TCVN 3712:1982    Thuốc trừ dịch hại. MD 60% dạng nhũ dầu
TCVN 3714:1982    Thuốc trừ dịch hại. DDVP 50% dạng nhũ dầu
TCVN 4542:1988    Thuốc trừ sâu. Basa 50% dạng nhũ dầu
TCVN 4543:1988    Thuốc trừ nấm bệnh. Kitazin 10% dạng hạt

5) Các văn bản liên quan

 Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001; 
Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật; 
Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

6) Dấu hợp quy CR

Mẫu dấu chứng nhận hợp quy theo phương thức 7


Mẫu dấu chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 


Thông tin có liên quan:

Chứng nhận hợp quy sản phẩmChứng nhận VietGAPChứng nhận Hệ thống quản lý chất lượngDanh mục quy chuẩn kỹ thuật cần tham khảo

Thứ Bảy, 4 tháng 5, 2013


Các câu hỏi thường gặp về chứng nhận hợp quy sản phẩm

    

1.   Chứng nhận sản phẩm hợp quy là gì ?

Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (chứng nhận hợp quy). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).

2.    Chứng nhận sản phẩm dựa trên những quy chuẩn nào ?

Quy chuẩn dùng để chứng nhận hợp quy là quy chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước (ở Trung ương hoặc Địa phương).

3.    Các hình thức đánh giá sự phù hợp của sản phẩm và hàng hóa ?

Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện.

4.    Dấu hợp quy là gì ?

Là bằng chứng thể hiện sự phù hợp của sản phẩm và hàng hóa với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
Dấu hợp quy được cấp cho sản phẩm, hàng hóa sau khi sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
Dấu hợp quy theo phương thức 5             Dấu hợp quy theo phương thức 7

5.    Lợi ích mà sản phẩm được chứng nhận

Đối với nhà sản xuất:

Khi sản phẩm được chứng nhận có nghĩa là sản phẩm đó có các chỉ tiêu chất lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với qui định trong tiêu chuẩn (hoặc quy chuẩn kỹ thuật) có liên quan. Điều này đã tạo lòng tin của khách hàng đối với nhà sản xuất, góp phần nâng cao uy tín của nhà sản xuất, vì thế giúp cho nhà sản xuất dễ dàng trong việc mở rộng thị trường và thuyết phục khách hàng chấp nhận sản phẩm. Những sản phẩm được chứng nhận sẽ có ưu thế cạnh tranh đối với những sản phẩm cùng loại nhưng chưa được chứng nhận, chính vì vậy mà họat động CNSP đã trở thành công cụ tiếp thị hữu hiệu cho nhà sản xuất. Chứng nhận sản phẩm cũng là một cách thức kiểm soát sản xuất, trên cơ sở đó sẽ giúp nhà sản xuất giữ ổn định chất lượng; cải tiến năng suất; giảm sự lãng phí và giảm tỉ lệ sản phẩm bị phế phẩm. Ngoài ra, doanh nghiệp có sản phẩm được chứng nhận sẽ có điều kiện được xem xét và áp dụng các hình thức miễn hay giảm kiểm tra thực hiện bởi các cơ quan quản lý hay đối tác. Sản phẩm đã được chứng nhận cũng sẽ được dễ dàng hơn khi được các nước xem xét và thừa nhận kết quả chứng nhận.

Đối với người tiêu dùng:

Sản phẩm được chứng nhận cung cấp sự đảm bảo độc lập của bên thứ ba cho người tiêu dùng, đó là sản phẩm đã được chứng nhận theo một phương thức phù hợp bao gồm: thử nghiệm; đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng; giám sát và kiểm soát. Người tiêu dùng không cần thiết phải tốn chi phí cho việc thực hiện những thử nghiệm đối với sản phẩm đã được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn và luôn yên tâm vì sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng.

Đối với Cơ quan quản lý:

Sản phẩm được chứng nhận đáp ứng yêu cầu quản lý về bảo vệ an toàn/ sức khỏe cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường. Sản phẩm được chứng nhận giúp cho các cơ quan quản lý dễ dàng hơn khi vận dụng các hình thức miễn hay giảm kiểm tra theo quy định.

6.    Chứng nhận sản phẩm có tự nguyện hay bắt buộc ?

Chứng nhận sản phẩm có thể ở dưới dạng tự nguyện hay bắt buộc. Chứng nhận liên quan đến các vấn đề an toàn, vệ sinh, môi trường thường do các cơ quan quản lý hay các tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện dưới dạng bắt buộc. Các chương trình chứng nhận nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm được các tổ chức chứng nhận thực hiện dưới dạng tự nguyện.

7.    Quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy ?

Có quyền lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp;
Được cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa;
Được sử dụng dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hóa, bao gói của sản phẩm, hàng hóa, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy.

8.    Cách nhận biết sản phẩm được chứng nhận và chưa được chứng nhận hợp quy

Sản phẩm được chứng nhận sẽ được mang “Dấu chất lượng” trên sản phẩm hay trên bao bì của sản phẩm. Điều này giúp cho người mua hoặc người tiêu dùng sản phẩm có thể nhận biết khi lựa chọn sản phẩm. Mẫu Dấu chất lượng sản phẩm phù hợp quy chuẩn của Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert như sau:
 

9.    Quy trình chứng nhận hợp quy sản phẩm ?

Tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc chứng nhận hợp quy sản phẩm sau khi đã thống nhất với cơ sở về việc đánh giá và các yêu cầu khác có liên quan. Quy trình chứng nhận bao gồm các bước sau đây:
a) Xem xét, xác định sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng ký của Doanh nghiệp;
b) Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở (nếu Doanh nghiệp có yêu cầu);
c) Đánh giá chính thức, bao gồm:
-   Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng sản xuất của cơ sở;
-   Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá mẫu điển hình.
d) Báo cáo đánh giá;
e) Cấp Giấy chứng nhận;
f)  Giám sát sau chứng nhận (định kỳ 9 - 12 tháng/ 1 lần).

10.  Thời hạn của giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm ?

Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận là 3 năm kể từ ngày cấp chứng nhận lần đầu.

11.  Chi phí cho việc chứng nhận hợp quy sản phẩm ?

Chi phí tùy thuộc vào số lượng sản phẩm yêu cầu chứng nhận, quy mô sản xuất, tính phức tạp của sản phẩm khi thử nghiệm mẫu điển hình.

12.  Làm sao để đăng ký chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn ? 

Thật đơn giản, hãy liên hệ:
VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Tp. Hà Nội: 0905.924299, 0905.158 290 - Tp. HCM: 0905.357459, 0905.527089 – Tp. Đà Nẵng: 0935.711299, 0968.434199 - Tp. Cần Thơ: 0905.935699, 0905.539099 - Tp. Buôn Ma Thuộc: 0903.587699, 0905.870699
Email: info@vietcert.org  -  Website: www.vietcert.org