Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2017/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2017của Bộ trưởng BXD, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/01/2018.
Chứng nhận hợp quy gạch rỗng, đặt đất sét nung
Chứng nhận hợp quy gạch rỗng, đặt đất sét nung
Chứng nhận hợp quy gạch rỗng, đặt đất sét nung
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được lựa chọn như sau
+ Phương thức đánh giá 5 (Sản xuất trong nước) hoặc Phương thức đánh giá 7(Hàng nhập khẩu) theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
+ Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Đánh giá quá trình sản xuất và kết hợp lấy mẫu điển hình tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường)
- Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 (còn gọi là chung nhan iso 9001)
- Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
+ Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 7:
- Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm và giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
Quy trình Chứng nhận hợp quy gạch rỗng, đặt đất sét nung
Bước 1. Trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy
Bước 2. Đánh giá hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy
Bước 3. Đánh giá chứng nhận hợp quy
Bước 4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy
Bước 5. Công bố hợp quy
Phương pháp thử nghiệm Gạch rỗng đất sét nung theo TCVN 1450: 2009, Gạch đặc đất sét nung theo TCVN 1451: 1998
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
VĂN NHẤT - 0905814299
PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU
GAMIL: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
Tổ chức Chứng nhận VietCert hoạt động trên các lĩnh vực: Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, chứng nhận hợp quy sản phẩm, chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000, Đào tạo kiến thức về quản lý,....
Thứ Ba, 30 tháng 1, 2018
CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM
CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM
Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em ?
1. THÔNG TIN CHUNG:
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số 3482/QĐ-BKHCN quy định “về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ”.
Theo đó, kể từ ngày 15/4/2010, Đồ chơi trẻ em được sản xuất trong nước hay nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em QCVN 3:2009/BKHCN
Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
2. CÁC LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi
Vật liệu
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.
Gỗ, Giấy, Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.Vật liệu dệt, Gỗ, Giấy, Vật liệu dệt, Giấy.
3. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
- Đồ chơi trẻ em nhập khẩu: chứng nhận hợp quy theo lô: 5-10 ngày
- Đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước: chứng nhận theo phương thức 5: 20 ngày nhận mẫu
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
TRUNG TẤM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
PHÒNG XNK
VĂN NHẤT - 0905814299
GMAIL: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em ?
1. THÔNG TIN CHUNG:
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số 3482/QĐ-BKHCN quy định “về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ”.
Theo đó, kể từ ngày 15/4/2010, Đồ chơi trẻ em được sản xuất trong nước hay nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em QCVN 3:2009/BKHCN
Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
2. CÁC LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi
Vật liệu
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.
Gỗ, Giấy, Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.Vật liệu dệt, Gỗ, Giấy, Vật liệu dệt, Giấy.
3. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
- Đồ chơi trẻ em nhập khẩu: chứng nhận hợp quy theo lô: 5-10 ngày
- Đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước: chứng nhận theo phương thức 5: 20 ngày nhận mẫu
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
TRUNG TẤM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
PHÒNG XNK
VĂN NHẤT - 0905814299
GMAIL: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC THEO TT23
1. Áp dụng:
Quy định này được sử dụng cho máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng có mã số HS thuộc Chương 84 và Chương 85 mà không thuộc các Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định.
2. Không áp dụng:
Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng sau đây:
- Quá cảnh; chuyển khẩu;
- Tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp tạm nhập, tái xuất thực hiện các hợp đồng gia công; trường hợp nhập khẩu để sản xuất, thi công thực hiện các dự án đầu tư); tạm xuất, tái nhập;
- Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với nước ngoài;
- Nhận chuyển giao trong nước từ doanh nghiệp trong các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất (không thuộc khu chế xuất); giữa các doanh nghiệp trong các khu chế xuất với nhau;
- Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa sản xuất được; nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo yêu cầu của các Bộ quản lý chuyên ngành;
- Máy móc, thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Máy móc, thiết bị thuộc ngành in, mã số HS 84.40 đến 84.43;
- Các trường hợp được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho phép nhập khẩu.
II. YÊU CẦU VỀ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
1. Yêu cầu chung
Thiết bị đã qua sử dụng khi nhập khẩu phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Yêu cầu cụ thể
Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;
- Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:
- Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;
- Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng: Chỉ được nhập khẩu khi doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đang được vận hành tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất có thể tự nhập khẩu hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp khác thực hiện việc nhập khẩu.
Trong trường hợp cần thiết, tùy thuộc đặc thù của từng ngành, lĩnh vực được phân công quản lý, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành quy định yêu cầu về tuổi thiết bị thấp hơn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này đối với thiết bị đã qua sử dụng (thấp hơn 10 năm) và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ biết để thống nhất quản lý.
III. HỒ SƠ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Hồ sơ nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng: ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung 01 bộ tài liệu bao gồm:
Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư :
- 01 bản sao chứng thực Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.
Đối với các trường hợp khác nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng (kể cả trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư mà không có Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu): Tài liệu kỹ thuật thể hiện năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu, gồm một trong các tài liệu sau:
- 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng.
- 01 bản chính Chứng thư giám định của một tổ chức giám định quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định thông tư này.
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Mr - Văn Nhất - 0905814299
gmail: viietcert.kinhdoanh14@gmail.com
Quy định này được sử dụng cho máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng có mã số HS thuộc Chương 84 và Chương 85 mà không thuộc các Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định.
2. Không áp dụng:
Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng sau đây:
- Quá cảnh; chuyển khẩu;
- Tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp tạm nhập, tái xuất thực hiện các hợp đồng gia công; trường hợp nhập khẩu để sản xuất, thi công thực hiện các dự án đầu tư); tạm xuất, tái nhập;
- Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với nước ngoài;
- Nhận chuyển giao trong nước từ doanh nghiệp trong các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất (không thuộc khu chế xuất); giữa các doanh nghiệp trong các khu chế xuất với nhau;
- Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa sản xuất được; nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo yêu cầu của các Bộ quản lý chuyên ngành;
- Máy móc, thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Máy móc, thiết bị thuộc ngành in, mã số HS 84.40 đến 84.43;
- Các trường hợp được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho phép nhập khẩu.
II. YÊU CẦU VỀ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
1. Yêu cầu chung
Thiết bị đã qua sử dụng khi nhập khẩu phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Yêu cầu cụ thể
Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;
- Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:
- Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;
- Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng: Chỉ được nhập khẩu khi doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đang được vận hành tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất có thể tự nhập khẩu hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp khác thực hiện việc nhập khẩu.
Trong trường hợp cần thiết, tùy thuộc đặc thù của từng ngành, lĩnh vực được phân công quản lý, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành quy định yêu cầu về tuổi thiết bị thấp hơn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này đối với thiết bị đã qua sử dụng (thấp hơn 10 năm) và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ biết để thống nhất quản lý.
III. HỒ SƠ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Hồ sơ nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng: ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung 01 bộ tài liệu bao gồm:
Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư :
- 01 bản sao chứng thực Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.
Đối với các trường hợp khác nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng (kể cả trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư mà không có Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu): Tài liệu kỹ thuật thể hiện năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu, gồm một trong các tài liệu sau:
- 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng.
- 01 bản chính Chứng thư giám định của một tổ chức giám định quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định thông tư này.
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Mr - Văn Nhất - 0905814299
gmail: viietcert.kinhdoanh14@gmail.com
CÔNG BỐ HỢP QUY GẠCH MEN ĐÁ ỐP LÁT
CÔNG BỐ HỢP QUY GẠCH MEN ĐÁ ỐP LÁT
Gạch gốm ốp lát ép bán khô; gạch gốm ốp lát đùn dẻo; gạch gốm ốp lát – đá ốp lát tự nhiên là sản phẩm vật liệu xây dựng bắt buộc phải công bố hợp quy.
Việc công bố hợp quy gạch ốp lát, gạch men áp dụng cho cả hàng sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu.
Công bố hợp quy Gạch Men nhập khẩu
Thành phần hồ sơ công bố hợp quy gạch men:
Bản công bố hợp quy;
Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
Kết quả thử nghiệm; Kết quả hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc có tài liệu duy trì hệ thống này
Kế hoạch giám sát định kỳ.
Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
Thời gian làm việc:
Thời gian công bố hợp quy vật liệu xây dựng là 07 – 15 ngày làm việc;
Trung tâm giám định chứng nhận hợp chuẩn hợp quy vietcert
Gmail: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
Gạch gốm ốp lát ép bán khô; gạch gốm ốp lát đùn dẻo; gạch gốm ốp lát – đá ốp lát tự nhiên là sản phẩm vật liệu xây dựng bắt buộc phải công bố hợp quy.
Việc công bố hợp quy gạch ốp lát, gạch men áp dụng cho cả hàng sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu.
Công bố hợp quy Gạch Men nhập khẩu
Thành phần hồ sơ công bố hợp quy gạch men:
Bản công bố hợp quy;
Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
Kết quả thử nghiệm; Kết quả hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc có tài liệu duy trì hệ thống này
Kế hoạch giám sát định kỳ.
Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
Thời gian làm việc:
Thời gian công bố hợp quy vật liệu xây dựng là 07 – 15 ngày làm việc;
Trung tâm giám định chứng nhận hợp chuẩn hợp quy vietcert
Gmail: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
phòng XNK - 0905814299 - Mr. Nhất
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
I/. VỊ TRÍ HỖ TRỢ KINH DOANH
Số lượng : 10 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Tìm kiếm Khách hàng, tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận ...
3. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng chuyển bộ phận chuyên trách xử lý.
4. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và quảng bá sản phẩm trên các kênh thông tin.
2. Tìm kiếm Khách hàng, tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận ...
3. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng chuyển bộ phận chuyên trách xử lý.
4. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và quảng bá sản phẩm trên các kênh thông tin.
5. Thực hiện công việc theo sự yêu cầu và hướng dẫn của phụ trách phòng kinh doanh;
6. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
6. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
II/. VỊ TRÍ KINH DOANH
Số lượng : 05 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng nhằm mở rộng mạng lưới khách hang.
3. Phối hợp cùng bộ phận hỗ trợ kinh doanh để xúc tiến ký kết các hợp đồng.
2. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng nhằm mở rộng mạng lưới khách hang.
3. Phối hợp cùng bộ phận hỗ trợ kinh doanh để xúc tiến ký kết các hợp đồng.
4. Hàng tuần, tổ chức hướng dẫn, đào tạo nhận viên mới, đào tạo lẫn nhau.
5. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
III/. VỊ TRÍ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
Số lượng : 04 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm chứng nhận đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận …
3. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và các cơ quan quản lý liên ngành.
2. Tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận …
3. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và các cơ quan quản lý liên ngành.
4. Phối hợp với các phòng ban trong công tác chăm sóc khách hàng, cơ quan quản lý.
5. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
5. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
Yêu cầu các vị trí
1. Tốt nghiệp bậc cao đẳng trở lên. Có sức khỏe, nhiệt tình trong công việc. Có tinh thần làm việc nhóm.
1. Tốt nghiệp bậc cao đẳng trở lên. Có sức khỏe, nhiệt tình trong công việc. Có tinh thần làm việc nhóm.
2. Khả năng giao tiếp, tiếp nhận và xử lý vấn đề tốt. Sẵn sàng đi công tác
3. Tuổi từ 21-28 tuổi; Có máy tính cá nhân.
* YÊU CẦU HỒ SƠ XIN VIỆC
1. Sơ yếu lí lịch có dán ảnh 4x6 (không quá 06 tháng).
2. Giấy khai sinh (Bản sao hoặc bản photo công chứng).
3. Các văn bằng + Chứng chỉ (photo công chứng).
4. Giấy khám sức khỏe không quá 06 tháng (photo công chứng).
5. Chứng minh thư (photo công chứng); Hộ khẩu (photo công chứng). Đơn xin việc viết tay.
* QUYỀN LỢI
1. Được hưởng mọi chế độ theo quy định của Nhà nước về giờ làm việc, lương thưởng và bảo hiểm.
2. Mức lương & thưởng: Thỏa thuận.
3. Được đào tạo để trở thành chuyên viên, quản lý có chuyên môn cao, năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với yêu cầu công việc và văn hóa tổ chức.
4. Được làm việc trong môi trường năng động, sáng tạo tại các chi nhánh và trụ sở chính của tổ chức đóng trên địa bàn toàn quốc.
5. Được tạo điều kiện về nhà ở, điều kiện sinh hoạt …
6. Được tham gia các phong trào, kỳ nghỉ, đi picnic và du lịch cùng công ty.
* THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ
1. Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30.03.2018. Lịch phỏng vấn lúc 8h sáng thứ 4, 7 hàng tuần.
2. Địa điểm nộp hồ sơ và phỏng vấn:
- Ứng viên phỏng vấn tại Đà Nẵng: Tầng 3, toàn nhà 5 tầng, 28 An Xuân, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng (Chi tiết liên hệ chị Hương Trà – 0905209089);
- Ứng viên phỏng vấn tại Cần thơ : Số nhà P.20, đường A1, Khu dân cư Hưng Phú 1, Chung cư Hưng Phú lô B, Phường Hưng Phú, Quận Cái Răng, TP Cần Thơ (Chi tiết liên hệ chị Cẩm Nhung – 0903 561 159 hoặc Trịnh Lệ - 0903 513 929);
- Ứng viên phỏng vấn tại Hà Nội và Hải Phòng: phòng 303 tòa nhà F4 đơn nguyên 1 - 116 Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy , Hà Nội (Chi tiết liên hệ chị Thùy Trâm – 0905240089);
- Ứng viên phỏng vấn tại Hồ Chí Minh và Đắk Lắk: 205 Nguyễn Xí, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh (Chi tiết liên hệ chị Dạ Quyên – 0903587699);
Đối với ứng viên ở xa, vui lòng scan hoặc chụp ảnh hồ sơ và gửi qua mail: tuyendungvietcert@gmail.com để được phỏng vấn trực tuyến.
* ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC
- Các trụ sở đơn vị trong toàn quốc: Hà Nội; Hải Phòng; Đà Nẵng;HCM;Cần Thơ; Gia Lai; Đắk Lắk;
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quyVietCert
Phòng Quản trị và Phát triên nguồn Nhân lực
Mrs. Hương Trà 0905209089/0968434199
Hồ sơ ứng tuyển gửi trực tuyến qua email: tuyendungvietcert@gmail.com
hoặc nộp trực tiếp tại: Văn phòng giao dịch Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp qui VietCERT - Địa chỉ: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Tham khảo thông tin về VietCert thông qua: http://vietcert.org/
Chủ Nhật, 21 tháng 1, 2018
CHỨNG NHẬN HỢP QUY NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM ĐỊNH HÌNH
CHỨNG NHẬN HỢP QUY NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM ĐỊNH HÌNH
Nhôm và hợp kim nhôm định hình là vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16;2014/BXD, nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường.
Đối tượng cần chứng nhận hợp quy nhôm và hợp kim nhôm định hình:
Chứng nhận áp dụng với các tổ chứng cá nhân trong nước tham gia sản xuất hoặc nhập khẩu mặt hàng nhôm và hợp kim nhôm định hình.
Chứng nhận áp dụng với các tổ chứng cá nhân nước ngoài hoạt động tại nước ta trong lĩnh vực nhôm và hợp kim nhôm định hình.
Phương thức chứng nhận hợp quy nhôm và hợp kim nhôm định hình:
Phương thức 5:
– Đối với các sản phẩm của nhà sản xuất có chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng iso 9001.
– Chứng nhận có hiệu lực 1 năm với sản phẩm nhập khẩu và 3 năm với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất.
Phương thức 7:
– Đối với từng lô sản phẩm sản xuất hay nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện.
– Chứng nhận chỉ có hiệu lực với từng lô sản phẩm.
------------------------------------------------------
Trung Tâm Giám Định Và Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy Vietcert được chỉ định có đầy đủ khả năng chứng nhận hợp quy. Trung tâm Vietcert có đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm đa lĩnh vực sẽ giúp cho mọi người thêm phần an tâm hơn, khi các sản phẩm được chứng nhận hợp quy đảm bảo an toàn về chất lượng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhận được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Mọi chi tiết xin liên hệ
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: Mr.Nhất - 0905814299
Phòng XNK
Gmail: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
Nhôm và hợp kim nhôm định hình là vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16;2014/BXD, nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường.
Đối tượng cần chứng nhận hợp quy nhôm và hợp kim nhôm định hình:
Chứng nhận áp dụng với các tổ chứng cá nhân trong nước tham gia sản xuất hoặc nhập khẩu mặt hàng nhôm và hợp kim nhôm định hình.
Chứng nhận áp dụng với các tổ chứng cá nhân nước ngoài hoạt động tại nước ta trong lĩnh vực nhôm và hợp kim nhôm định hình.
Phương thức chứng nhận hợp quy nhôm và hợp kim nhôm định hình:
Phương thức 5:
– Đối với các sản phẩm của nhà sản xuất có chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng iso 9001.
– Chứng nhận có hiệu lực 1 năm với sản phẩm nhập khẩu và 3 năm với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất.
Phương thức 7:
– Đối với từng lô sản phẩm sản xuất hay nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện.
– Chứng nhận chỉ có hiệu lực với từng lô sản phẩm.
------------------------------------------------------
Trung Tâm Giám Định Và Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy Vietcert được chỉ định có đầy đủ khả năng chứng nhận hợp quy. Trung tâm Vietcert có đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm đa lĩnh vực sẽ giúp cho mọi người thêm phần an tâm hơn, khi các sản phẩm được chứng nhận hợp quy đảm bảo an toàn về chất lượng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhận được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Mọi chi tiết xin liên hệ
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: Mr.Nhất - 0905814299
Phòng XNK
Gmail: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
CÔNG BỐ HỢP QUY GẠCH MEN ĐÁ ỐP LÁT
CÔNG BỐ HỢP QUY GẠCH MEN ĐÁ ỐP LÁT
Gạch gốm ốp lát ép bán khô; gạch gốm ốp lát đùn dẻo; gạch gốm ốp lát – đá ốp lát tự nhiên là sản phẩm vật liệu xây dựng bắt buộc phải công bố hợp quy.
Việc công bố hợp quy gạch ốp lát, gạch men áp dụng cho cả hàng sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu.
Công bố hợp quy Gạch Men nhập khẩu
Thành phần hồ sơ công bố hợp quy gạch men:
Bản công bố hợp quy;
Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
Kết quả thử nghiệm; Kết quả hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc có tài liệu duy trì hệ thống này
Kế hoạch giám sát định kỳ.
Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
Thời gian làm việc:
Thời gian công bố hợp quy vật liệu xây dựng là 07 – 15 ngày làm việc;
Trung tâm giám định chứng nhận hợp chuẩn hợp quy vietcert
Gmail: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
phòng XNK - 0905814299 - Mr. Nhất
Gạch gốm ốp lát ép bán khô; gạch gốm ốp lát đùn dẻo; gạch gốm ốp lát – đá ốp lát tự nhiên là sản phẩm vật liệu xây dựng bắt buộc phải công bố hợp quy.
Việc công bố hợp quy gạch ốp lát, gạch men áp dụng cho cả hàng sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu.
Công bố hợp quy Gạch Men nhập khẩu
Thành phần hồ sơ công bố hợp quy gạch men:
Bản công bố hợp quy;
Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
Kết quả thử nghiệm; Kết quả hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc có tài liệu duy trì hệ thống này
Kế hoạch giám sát định kỳ.
Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
Thời gian làm việc:
Thời gian công bố hợp quy vật liệu xây dựng là 07 – 15 ngày làm việc;
Trung tâm giám định chứng nhận hợp chuẩn hợp quy vietcert
Gmail: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
phòng XNK - 0905814299 - Mr. Nhất
GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC THEO TT 23/ BKHCN
1. Áp dụng:
Quy định này được sử dụng cho máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng có mã số HS thuộc Chương 84 và Chương 85 mà không thuộc các Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định.
2. Không áp dụng:
Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng sau đây:
- Quá cảnh; chuyển khẩu;
- Tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp tạm nhập, tái xuất thực hiện các hợp đồng gia công; trường hợp nhập khẩu để sản xuất, thi công thực hiện các dự án đầu tư); tạm xuất, tái nhập;
- Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với nước ngoài;
- Nhận chuyển giao trong nước từ doanh nghiệp trong các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất (không thuộc khu chế xuất); giữa các doanh nghiệp trong các khu chế xuất với nhau;
- Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa sản xuất được; nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo yêu cầu của các Bộ quản lý chuyên ngành;
- Máy móc, thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Máy móc, thiết bị thuộc ngành in, mã số HS 84.40 đến 84.43;
- Các trường hợp được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho phép nhập khẩu.
II. YÊU CẦU VỀ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
1. Yêu cầu chung
Thiết bị đã qua sử dụng khi nhập khẩu phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Yêu cầu cụ thể
Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;
- Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:
- Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;
- Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng: Chỉ được nhập khẩu khi doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đang được vận hành tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất có thể tự nhập khẩu hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp khác thực hiện việc nhập khẩu.
Trong trường hợp cần thiết, tùy thuộc đặc thù của từng ngành, lĩnh vực được phân công quản lý, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành quy định yêu cầu về tuổi thiết bị thấp hơn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này đối với thiết bị đã qua sử dụng (thấp hơn 10 năm) và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ biết để thống nhất quản lý.
III. HỒ SƠ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Hồ sơ nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng: ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung 01 bộ tài liệu bao gồm:
Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư :
- 01 bản sao chứng thực Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.
Đối với các trường hợp khác nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng (kể cả trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư mà không có Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu): Tài liệu kỹ thuật thể hiện năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu, gồm một trong các tài liệu sau:
- 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng.
- 01 bản chính Chứng thư giám định của một tổ chức giám định quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định thông tư này.
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Mr - Văn Nhất - 0905814299
gmail: viietcert.kinhdoanh14@gmail.com
Quy định này được sử dụng cho máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng có mã số HS thuộc Chương 84 và Chương 85 mà không thuộc các Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định.
2. Không áp dụng:
Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng sau đây:
- Quá cảnh; chuyển khẩu;
- Tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp tạm nhập, tái xuất thực hiện các hợp đồng gia công; trường hợp nhập khẩu để sản xuất, thi công thực hiện các dự án đầu tư); tạm xuất, tái nhập;
- Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với nước ngoài;
- Nhận chuyển giao trong nước từ doanh nghiệp trong các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất (không thuộc khu chế xuất); giữa các doanh nghiệp trong các khu chế xuất với nhau;
- Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa sản xuất được; nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo yêu cầu của các Bộ quản lý chuyên ngành;
- Máy móc, thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Máy móc, thiết bị thuộc ngành in, mã số HS 84.40 đến 84.43;
- Các trường hợp được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho phép nhập khẩu.
II. YÊU CẦU VỀ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
1. Yêu cầu chung
Thiết bị đã qua sử dụng khi nhập khẩu phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Yêu cầu cụ thể
Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;
- Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:
- Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;
- Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng: Chỉ được nhập khẩu khi doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đang được vận hành tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất có thể tự nhập khẩu hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp khác thực hiện việc nhập khẩu.
Trong trường hợp cần thiết, tùy thuộc đặc thù của từng ngành, lĩnh vực được phân công quản lý, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành quy định yêu cầu về tuổi thiết bị thấp hơn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này đối với thiết bị đã qua sử dụng (thấp hơn 10 năm) và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ biết để thống nhất quản lý.
III. HỒ SƠ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Hồ sơ nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng: ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung 01 bộ tài liệu bao gồm:
Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư :
- 01 bản sao chứng thực Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.
Đối với các trường hợp khác nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng (kể cả trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư mà không có Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu): Tài liệu kỹ thuật thể hiện năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu, gồm một trong các tài liệu sau:
- 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng.
- 01 bản chính Chứng thư giám định của một tổ chức giám định quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định thông tư này.
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Mr - Văn Nhất - 0905814299
gmail: viietcert.kinhdoanh14@gmail.com
CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM
CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM
Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em ?
1. THÔNG TIN CHUNG:
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số 3482/QĐ-BKHCN quy định “về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ”.
Theo đó, kể từ ngày 15/4/2010, Đồ chơi trẻ em được sản xuất trong nước hay nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em QCVN 3:2009/BKHCN
Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
2. CÁC LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi
Vật liệu
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.
Gỗ, Giấy, Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.Vật liệu dệt, Gỗ, Giấy, Vật liệu dệt, Giấy.
3. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
- Đồ chơi trẻ em nhập khẩu: chứng nhận hợp quy theo lô: 5-10 ngày
- Đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước: chứng nhận theo phương thức 5: 20 ngày nhận mẫu
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
TRUNG TẤM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
PHÒNG XNK
VĂN NHẤT - 0905814299
GMAIL: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em ?
1. THÔNG TIN CHUNG:
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số 3482/QĐ-BKHCN quy định “về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ”.
Theo đó, kể từ ngày 15/4/2010, Đồ chơi trẻ em được sản xuất trong nước hay nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em QCVN 3:2009/BKHCN
Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
2. CÁC LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi
Vật liệu
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.
Gỗ, Giấy, Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.Vật liệu dệt, Gỗ, Giấy, Vật liệu dệt, Giấy.
3. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
- Đồ chơi trẻ em nhập khẩu: chứng nhận hợp quy theo lô: 5-10 ngày
- Đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước: chứng nhận theo phương thức 5: 20 ngày nhận mẫu
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
TRUNG TẤM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
PHÒNG XNK
VĂN NHẤT - 0905814299
GMAIL: vietcert.kinhdoanh14@gmail.com
Thứ Năm, 18 tháng 1, 2018
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
I/. VỊ TRÍ HỖ TRỢ KINH DOANH
Số lượng : 10 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Tìm kiếm Khách hàng, tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận ...
3. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng chuyển bộ phận chuyên trách xử lý.
4. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và quảng bá sản phẩm trên các kênh thông tin.
2. Tìm kiếm Khách hàng, tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận ...
3. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng chuyển bộ phận chuyên trách xử lý.
4. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và quảng bá sản phẩm trên các kênh thông tin.
5. Thực hiện công việc theo sự yêu cầu và hướng dẫn của phụ trách phòng kinh doanh;
6. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
6. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
II/. VỊ TRÍ KINH DOANH
Số lượng : 05 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng nhằm mở rộng mạng lưới khách hang.
3. Phối hợp cùng bộ phận hỗ trợ kinh doanh để xúc tiến ký kết các hợp đồng.
2. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng nhằm mở rộng mạng lưới khách hang.
3. Phối hợp cùng bộ phận hỗ trợ kinh doanh để xúc tiến ký kết các hợp đồng.
4. Hàng tuần, tổ chức hướng dẫn, đào tạo nhận viên mới, đào tạo lẫn nhau.
5. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
III/. VỊ TRÍ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
Số lượng : 04 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm chứng nhận đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận …
3. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và các cơ quan quản lý liên ngành.
2. Tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận …
3. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và các cơ quan quản lý liên ngành.
4. Phối hợp với các phòng ban trong công tác chăm sóc khách hàng, cơ quan quản lý.
5. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
5. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
Yêu cầu các vị trí
1. Tốt nghiệp bậc cao đẳng trở lên. Có sức khỏe, nhiệt tình trong công việc. Có tinh thần làm việc nhóm.
1. Tốt nghiệp bậc cao đẳng trở lên. Có sức khỏe, nhiệt tình trong công việc. Có tinh thần làm việc nhóm.
2. Khả năng giao tiếp, tiếp nhận và xử lý vấn đề tốt. Sẵn sàng đi công tác
3. Tuổi từ 21-28 tuổi; Có máy tính cá nhân.
* YÊU CẦU HỒ SƠ XIN VIỆC
1. Sơ yếu lí lịch có dán ảnh 4x6 (không quá 06 tháng).
2. Giấy khai sinh (Bản sao hoặc bản photo công chứng).
3. Các văn bằng + Chứng chỉ (photo công chứng).
4. Giấy khám sức khỏe không quá 06 tháng (photo công chứng).
5. Chứng minh thư (photo công chứng); Hộ khẩu (photo công chứng). Đơn xin việc viết tay.
* QUYỀN LỢI
1. Được hưởng mọi chế độ theo quy định của Nhà nước về giờ làm việc, lương thưởng và bảo hiểm.
2. Mức lương & thưởng: Thỏa thuận.
3. Được đào tạo để trở thành chuyên viên, quản lý có chuyên môn cao, năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với yêu cầu công việc và văn hóa tổ chức.
4. Được làm việc trong môi trường năng động, sáng tạo tại các chi nhánh và trụ sở chính của tổ chức đóng trên địa bàn toàn quốc.
5. Được tạo điều kiện về nhà ở, điều kiện sinh hoạt …
6. Được tham gia các phong trào, kỳ nghỉ, đi picnic và du lịch cùng công ty.
* THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ
1. Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30.03.2018. Lịch phỏng vấn lúc 8h sáng thứ 4, 7 hàng tuần.
2. Địa điểm nộp hồ sơ và phỏng vấn:
- Ứng viên phỏng vấn tại Đà Nẵng: Tầng 3, toàn nhà 5 tầng, 28 An Xuân, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng (Chi tiết liên hệ chị Hương Trà – 0905209089);
- Ứng viên phỏng vấn tại Cần thơ : Số nhà P.20, đường A1, Khu dân cư Hưng Phú 1, Chung cư Hưng Phú lô B, Phường Hưng Phú, Quận Cái Răng, TP Cần Thơ (Chi tiết liên hệ chị Cẩm Nhung – 0903 561 159 hoặc Trịnh Lệ - 0903 513 929);
- Ứng viên phỏng vấn tại Hà Nội và Hải Phòng: phòng 303 tòa nhà F4 đơn nguyên 1 - 116 Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy , Hà Nội (Chi tiết liên hệ chị Thùy Trâm – 0905240089);
- Ứng viên phỏng vấn tại Hồ Chí Minh và Đắk Lắk: 205 Nguyễn Xí, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh (Chi tiết liên hệ chị Dạ Quyên – 0903587699);
Đối với ứng viên ở xa, vui lòng scan hoặc chụp ảnh hồ sơ và gửi qua mail: tuyendungvietcert@gmail.com để được phỏng vấn trực tuyến.
* ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC
- Các trụ sở đơn vị trong toàn quốc: Hà Nội; Hải Phòng; Đà Nẵng;HCM;Cần Thơ; Gia Lai; Đắk Lắk;
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quyVietCert
Phòng Quản trị và Phát triên nguồn Nhân lực
Mrs. Hương Trà 0905209089/0968434199
Hồ sơ ứng tuyển gửi trực tuyến qua email: tuyendungvietcert@gmail.com
hoặc nộp trực tiếp tại: Văn phòng giao dịch Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp qui VietCERT - Địa chỉ: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Tham khảo thông tin về VietCert thông qua: http://vietcert.org/
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)