Thứ Hai, 11 tháng 9, 2017

Chứng nhận hợp quy cửa sổ, cửa đi - Cửa kim loại - 0168 802 0655

QCVN 16:2014/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế QCVN 16:2011/BXD ban hành theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng.
Các nhóm hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc danh mục quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, bao gồm 10 nhóm sản phẩm, trong đó có: Cửa sổ, cửa đi bằng Kim loại.
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy Vietcert - Hỗ trợ tư vấn miễn phí, thực hiện hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục liên quan tới Chứng nhận hợp quy Cửa sổ, cửa đi; Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dưng; Chứng nhận ISO 9001:2008 trong lĩnh vực sản xuất Cửa sổ, cửa đi và các vấn đề pháp lý khác. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và được hưởng dịch vụ tốt nhất. Hotline: 0168 802 0655
So với QCVN 16:2011/BXD thì QCVN 16:2014/BXD có thay đổi/bổ sung một số nội dung chủ yếu trong việc chứng nhận hợp quy Nhóm sản phẩm Cửa sổ, cửa đi như sau:
- Phương thức chứng nhận: Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Nhóm sản phẩm Cửa sổ, cửa đi: quy định về việc bắt buộc chứng nhận hợp quy trước khi lưu thông ra thị trường. So với quy định cũ, trước đây Nhóm sản phẩm của số, cửa đi chỉ cần công bố tiêu chuẩn áp dụng, chứng nhận hợp chuẩn theo Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 7451:2004.
- Doanh nghiệp sản xuất trong nước và áp dụng chứng nhận theo Phương thức 5 phải áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
Chứng nhận hợp quy (còn gọi là chứng nhận bắt buộc): là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng”. (Trích khoản 7 điều 3- Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật) hay cụ thể hơn là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa VLXD phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật (khoản 1 Điều 3 – Thông tư số 21/2010/TT-BXD). CNHQ được thực hiện một cách bắt buộc.
Công bố hợp quy: là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn tương ứng (Điều 3 khoản 2 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).
Thời gian:
- Chứng nhận hợp quy: 45 ngày
- Công bố hợp quy: 30 ngày

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Quy định thực hiện công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ – 0168 802 0655

Bất cứ những đơn vị nào đang hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực phân bón, đều nên nắm rõ về quy định công bố hợp quy phân bón để có thể thực hiện cho đúng về các vấn đề liên quan đến công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ.
Quy định công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ:
Khi đơn vị bạn tham gia thực hiện công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ cần nên biết đến cácquy định công bố hợp quy phân bón sau, để biết các loại phân bón nào phải làm hợp quy, các bạn có thể xem tại đây

Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón
Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương về quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ban hành ngày 13/11/2014 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tư số 40/2010/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 6 năm 2010 về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất,kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam
Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 về việc hướng dẫn khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới thay thế Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008
Thông tư số 29/2011/TT-BNNPTNT ngày 15/4/2011 ban hành Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
Thông tư số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 Thông tư số 59/2011/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2011, Thông tư số 86/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2011; Thông tư số 13/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2012;Thông tư số 31/2012/TT-BNNPTNT ngày 20/7/2012; Thông tư số 45/2012/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2012 ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
Nghị định Số 163/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoá chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp
Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của của chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về việc quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón.
Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN, ngày 31/12/2008 về việc ban hành Quy định khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới, thay thế Quyết định số 37/2007/QĐ-BNN ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới.
Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
Quyết định số 79/2008/QĐ-BNN ngày 08/7/2008 về việc ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam
Quyết định số 59/2008/QÐ-BNN ngày 09/5/2008 ban hành ” Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
Quyết định số 102/2007/QĐ-BNN ngày 11/12/2007 ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”
Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 102/2007/QĐ-BNN ngày 11/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 68/2003/QĐ-BNN ngày 16/6/2003 về việc ban hành danh mục phân bón phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.
Và các tiêu chuẩn liên quan đến phân bón như:


TCVN 4440-87 – SUPE PHÔT PHÁT ĐƠN Simple superphosphate
TCVN 4296-86 – QUẶNG APATIT Yêu cầu kỹ thuật Apatit ore Technical requirements
TCVN 180-86 – QUẶNG APATIT Phương pháp thử Apatit ore Methods of test
TCVN 2619-1994 – URÊ NÔNG NGHIỆP YÊU CẦU KỸ THUẬT Urea for agriculture Technical requirements
TCVN 4853-89 – PHÂN KHOÁNG Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt Mineral fertilizer Method for determination of grainaire analysis
TCVN 4852-89 – PHÂN KHOÁNG Phương pháp xác định độ bền tĩnh của các hạt Mineral fertilizer Method for determination of granules static strength
TCVN 6167:1996 – Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan Phosphat-solubilíing microbial fertilizer
TCVN 2620-1994 – URÊ NÔNG NGHIỆP PHƯƠNG PHÁP THỬ Urea for agriculture Method of test
TCVN 6169:1996 – Phân bón vi sinh vật – Thuật ngữ Microbial fertilizer – Terms TCVN 6168:1996 – Phân bón vi sinh vật giải xenluloza Cellulose-degraing microbial fertilizer

Với những thông tin trên đây, các đơn vị sản xuất hay nhập khẩu phân bón có thể nắm được phần nào về các Quy định công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ để có thể thực hiện đúng và từ đó tăng cạnh tranh, khẳng định được chất lượng, nắm bắt thời cơ để phát triển. Hãy đến với Vietcertđể được hỗ trợ tốt nhất.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Hướng dẫn thủ tục hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ – 0168 802 0655



Ở bài viết này chúng tôi sẽ đi thẳng vào hướng dẫn thủ tục Hồ sơ công bố hợp quyphân bón vô cơ, hữu cơ đầy đủ để các bạn có thể tham khảo như sau, cùng Vietcert tìm hiểu nhé:
Thủ tục, Hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ:
Đơn vị khi tiến hành chứng nhân hợp quy phân bón vô cơ thì thực hiện tại đơn vị chỉ định của Bộ công thương. Chứng nhận hợp quy phân bón hữu cơ tại đơn vị chỉ định của Bộ Nông nghiệp.

Sau khi chứng nhận, đơn vị nộp hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp trên địa bàn đăng ký kinh doanh nếu là phân bón hữu cơ, nộp tại Sở Công thương nếu là phân bón vô cơ bón rễ


Về hồ sơ và quy trình chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ cũng tương tự như nhau. Cụ thể, một bộ hồ sơ công bố hợp quy phân bón gồm có những thành phần chính sau:

– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:

+ Bản công bố hợp quy theo mẫu;
+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….).
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

+ Bản công bố hợp quy theo mẫu ;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001
+ Kế hoạch giám sát định kỳ;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung:
. Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
. (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;
. Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
. Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng;
. Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
. Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
. Thông tin bổ sung khác.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, đơn vị gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Nông nghiệp & PTNT nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động, sản xuất, kinh doanh để đăng ký thực hiện công bố hợp quy. Có thẻ gửi theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp

Với những thông tin trên hướng dẫn thủ tục hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ, chắc đơn vị bạn đã có thể biết thêm phần nào về thủ tục tiến hành thực hiện theo quy định, để tìm hiểu thêm về hợp quy phân bón, bạn có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi trong chuyên mục này.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận HQ Đá ốp lát-Vietcert

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT

Đơn vị nào cần chứng nhận gạch ốp lát, chứng nhận đá ốp lát
- Các đơn vị nhập khẩu gạch ốp lát, nhập khẩu đá ốp lát
- Các đơn vị sản xuất gạch ốp lát, sản xuất đá ốp lát
- Các đơn vị sản xuất gạch Terrezzo và gạch con sâu (gạch tự chèn)
Vật liệu nào được chứng nhận:
- Chứng nhận gạch ốp lát
- Chứng nhận gạch terrezzo
- Chứng nhận gạch lát nền
- Chứng nhận gạch lát vỉa hè
- Chứng nhận đá ốp lát
- Chứng nhận đá granite
- Chứng nhận đá ốp lát tự nhiên.
- Chứng nhận đá ốp lát nhân tạo.
- Chứng nhận đá hoa cương.
 Vì sao chọn VietCert chứng nhận gạch ốp lát, chứng nhận đá ốp lát
Với các đơn vị sản xuất gạch ốp lát, đá ốp lát trong nước:
- VietCert vừa chứng nhận được ISO 9001 vừa chứng nhận được gạch ốp lát, đá ốp lát phù hợp với quy chuẩn nên giá thành sẽ rất cạnh tranh so với các đơn vị khác.
- Thủ tục nhanh chóng, kinh nghiệm chứng nhận lâu năm
- Có phòng thử nghiệm gạch ốp lát, thử nghiệm đá ốp lát.
Với những đơn vị nhập khẩu gạch ốp lát, đá ốp lát:
- Thời gian đáp ứng nhanh
- Giá thành phù hợp
- Các văn phòng của Vietcert ở khắp Việt Nam nên thủ tục lấy mẫu nhanh chóng.
- Đã có kinh nghiệm lâu năm làm thủ tục hải quan.

Hi vọng bạn sẽ hài lòng về những chia sẻ trên và mong muốn hợp tác với chúng tôi, hãy liên hệ ngay Trung tâm VietCert để được hỗ trợ tốt nhất.
Trân trọng cảm ơn!
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Linh- Phụ trách kinh doanh
Mobi: 0905 927 699

Chứng nhận hợp quy thép


Trong thông tư 44 có nhấn mạnh vào các loại thép phải đăng kí năng lực và nhu cầu sử dụng thép. Vậy đó là những loại nào? Các loại thép bắt buộc phải đăng kí năng lực và nhu cầu sử dụng thép là thép que hàn, thép có hàm lượng Cr lớn hơn 0.3% hoặc có hàm lượng Bo lớn hơn 0.0008%.
Để đảm bảo thông quan bình thường, thép nhập khẩu cần đáp ứng các chỉ tiêu sau:
  • Thép thuộc phụ lục I của thông tư 44 bắt buộc phải chứng nhận chất lượng thép
  • Thép thuộc phụ lục II của thông tư 44 bắt buộc phải đăng kí năng lực và nhu cầu sử dụng thép
  • Thép thuộc phụ lục I và II của thông tư 44 bắt buộc vừa chứng nhận chất lượng và đăng kí năng lực và nhu cầu sử dụng thép.
 Đăng kí năng lực và nhu cầu sử dụng thép do chính quý công ty thực hiện. Nhưng thủ tục rất phức tạp và mất nhiều thời gian. Hiểu được tâm lý của các nhà nhập khẩu, Vietcert đã đưa ra gói dịch vụ đăng kí năng lực và nhu cầu sử dụng thép trong vòng 20 ngày thay vì 2 tháng nếu như khách hàng thực hiện đăng kí năng lực và nhu cầu sử dụng thép. 
Hi vọng bạn sẽ hài lòng về những chia sẻ trên và mong muốn hợp tác với chúng tôi, hãy liên hệ ngay Trung tâm VietCert để được hỗ trợ tốt nhất.
Trân trọng cảm ơn!
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Linh- Phụ trách kinh doanh
Mobi: 0905 927 699

Chứng nhận hợp quy Nước

Chứng nhận hợp quy Nước khoáng thiên nhiên
Kính gửi Quý khách hàng!
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert xin gửi tới Quý khách hàng  lời chúc sức khỏe và thịnh vượng.
VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với nhiều chức năng. Đặc biệt Trung tâm đã được Bộ Y tế chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy thực phẩm.
Nằm trong danh sách các sản phẩm phải tiến hành Chứng nhận hợp quy thực phẩm có nước khoáng thiên nhiên là việc làm bắt buộc với Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam.
Hi vọng bạn sẽ hài lòng về những chia sẻ trên và mong muốn hợp tác với chúng tôi, hãy liên hệ ngay Trung tâm VietCert để được hỗ trợ tốt nhất.
Trân trọng cảm ơn!
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Linh- Phụ trách kinh doanh
Mobi: 0905 927 699

Chủ Nhật, 10 tháng 9, 2017

Chứng nhận hợp quy Quạt điện-VIETCERT

Chứng nhận hợp quy Quạt điện-VIETCERT

Kính gửi Quý khách hàng!
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert xin gửi tới Quý khách hàng  lời chúc sức khỏe và thịnh vượng.
Quạt điện là một vật dụng khá phổ biến trong các gia đình ngày nay. Việc chứng nhận hợp quy quạt điện là một việc hoàn toàn bắt buộc của các doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu quạt điện để đảm bảo chất lượng quạt phù hợp với tiêu chuẩn ban hành của nhà nước và an toàn cho người tiêu dùng.
Trung tâm VietCert là 1 trong những đơn vị tư vấn thực hiện chứng nhận hợp quy quạt điện trên phạm vi toàn quốc. Doanh nghiệp cá nhân nào tham gia sản xuất hoặc nhập khẩu mặt hàng này có nhu cầu chứng nhận hợp quy hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vẫn miễn phí và hỗ trợ nhanh chóng nhất.
CĂN CỨ CHỨNG NHẬN HỢP QUY QUẠT ĐIỆN:
Quạt điện là một sản phẩm nằm trong danh mục các thiết bị điện và điện tử phải bảo đảm yêu cầu về an toàn theo QCVN 4:2009/BKHCN
Theo quy định tại Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử QCVN 4:2009/BKHCN :  từ ngày 01/6/2010, quạt điện cần phải được chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
ĐỐI TƯỢNG CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY QUẠT ĐIỆN:
Các cá nhân, tổ chức sản xuất, nhập khẩu, phân phối và bán lẻ quạt điện trong nước
Các cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia vào lĩnh vực quạt điện tại nước ta
PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY QUẠT ĐIỆN:
a/ Hợp quy theo phương thức 5:
Áp dụng cho các sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ theo tiêu chuẩn ISO 9001;
Hiệu lực của giấy chứng nhận: 01 năm với sản phẩm được nhập khẩu và 03 năm với các sản phẩm tự đánh giá tại nơi sản xuất.
b/ Hợp quy theo phương thức 7:
Áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất hay nhập khẩu để thử nghiệm chất lượng lô sản phẩm;
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị với từng lô sản phẩm.
Hi vọng bạn sẽ hài lòng về những chia sẻ trên và mong muốn hợp tác với chúng tôi, hãy liên hệ ngay Trung tâm VietCert để được hỗ trợ tốt nhất.

Trân trọng cảm ơn!
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Linh- Phụ trách kinh doanh
Mobi: 0905 927 699